Nhu mì

871 views

Nhu mì (tt): Mềm mại, hiền lành, dịu dàng trong cách ứng xử, không nạt nộ, không lớn tiếng tranh cãi.

Thánh Kinh: Nhu mì là mềm mại, hiền lành, dịu dàng trong cách ứng xử, không nạt nộ, không lớn tiếng tranh cãi; nhưng không hề có nghĩa là khiếp nhược, không dám nói lên những điều sai trái, bất công, không dám gọi tội là tội, không dám dùng lời Chúa để quở trách anh chị em trong Chúa khi họ ngoan cố, phạm tội mà không chịu ăn năn. Nhu mì cũng không có nghĩa là tìm cách làm giảm đi sức mạnh của Lời Chúa, sợ người nghe tự ái bằng cách tránh dùng những từ ngữ Chúa dùng. Lời Chúa đã gọi những kẻ giảng tà giáo là giáo sư giả, là kẻ làm công gian ác, là kẻ ngu dại… vẫn học luôn mà không thông biết lẽ thật, v.v. thì chúng ta cứ thẳng thắn dùng những từ ngữ đó để gọi họ.

Nhu mì là một danh từ được ghép từ hai chữ Hán Việt:

  • Nhu = 柔 – có nghĩa là mềm mại, dịu dàng.
  • Mì = Nói trại từ “mị” 媚 – có nghĩa là dễ thương.

Trong nguyên ngữ Hy-lạp của Thánh Kinh thì “sự nhu mì” là πρᾳότης /praotēs/ (pra-o-tếch) G4236 với các nghĩa: dịu dàng, ôn hòa, mềm mại.

Nói tóm lại, các chữ nhu mì, mềm mại, dịu dàng có nghĩa tương đương với nhau. Nhưng “nhu mì” giàu nghĩa hơn, vì bao gồm các nghĩa: mềm mại, dịu dàng, dễ thương.