Tiên tri

302 views

Tiên tri (dt): là một danh từ Hán Việt. Tiên là trước. Tri là biết. Tiên tri là biết trước. Người tiên tri là người biết trước một việc sẽ xảy ra. Nói tiên tri là nói trước về một việc sẽ xảy ra. Trong các ngoại giáo và các tục mê tín dị đoan, đều có những người xưng là tiên tri và nói tiên tri theo nghĩa như vậy.

Từ ngữ “tiên tri” trong nguyên ngữ Hê-bơ-rơ của Thánh Kinh là “nabiy’,” /na-vi/ [1], trong nguyên ngữ Hy-lạp của Thánh Kinh là “prophētēs,” /pro-phế-tết/ [2]. Từ ngữ này, khi được dùng để nói đến các tiên tri Thời Cựu Ước hay chức vụ tiên tri trong Hội Thánh, thì có nghĩa là: “Phát ngôn viên của Đức Chúa Trời,” tức là người rao truyền ý muốn của Đức Chúa Trời cho người khác. Tiên tri của Chúa:

  • Rao và giảng Lời của Chúa. Rao là lập lại, giảng là giải thích. Tiên tri của Chúa rao giảng cho người chưa biết Chúa để họ biết Ngài và tin nhận Ngài. Tiên tri của Chúa rao giảng cho con dân Chúa để họ nhớ, hiểu và sống theo Lời Chúa, được vui mừng và được an ủi bởi Lời Chúa.

  • Trong sự rao và giảng Lời Chúa, bao gồm sự công bố những điều Chúa sẽ làm trong tương lai, mà phần lớn đã được ghi chép trong sách Khải Huyền. Hiện nay, tiên tri của Chúa nhấn mạnh đến sự Chúa trở lại để đem Hội Thánh ra khỏi thế gian và sự Chúa sẽ phán xét toàn thế gian trong Kỳ Đại Nạn.

  • Cáo trách con dân Chúa về sự phạm tội và kêu gọi con dân Chúa ăn năn tội.