Tôi Tớ

317 views

Tôi tớ (dt): trong nguyên ngữ Hy-lạp của Thánh Kinh, khi dùng trong xã hội có các nghĩa như sau:

  • Nhân viên công chức dưới quyền quan tòa.
  • Người hầu của vua.
  • Người phục vụ trong một nhà hội của Do-thái Giáo.
  • Người phục vụ trong một chức vụ.
  • Người phụ tá, người giúp việc cho một ai đó.

Khi áp dụng cho những người rao giảng Tin Lành và những người giảng dạy Lời Chúa thì từ ngữ này bao gồm các nghĩa:

  • Họ là những nhân viên dưới quyền quan tòa tối cao là Đấng Christ.
  • Họ là những người hầu của “Vua của Các Vua và Chúa của Các Chúa” là Đấng Christ.
  • Họ là những người phục vụ trong Hội Thánh của Đấng Christ.
  • Họ là những người phục vụ trong chức vụ sứ đồ, hoặc trong chức vụ người giảng Tin Lành, hoặc trong chức vụ người chăn và người dạy.
  • Họ là những người phụ tá cho Đấng Christ và giúp việc cho Đấng Christ. Gọi chung, họ là những tôi tớ của Đấng Christ.

Công việc của họ là quản nhiệm các sự mầu nhiệm của Thiên Chúa. Các sự mầu nhiệm của Thiên Chúa được ghi lại trong Thánh Kinh, được tỏ ra trong thần trí của họ, được họ phân phát chung cho loài người qua sự giảng Tin Lành và phân phát riêng cho con dân Chúa qua sự giảng dạy Lời Chúa trong Hội Thánh. Họ chính là những quản gia cho các sự mầu nhiệm của Thiên Chúa.