Che Chở
Che chở (đt): trong nguyên ngữ Hy-lạp của Thánh Kinh có nghĩa đen là che chở như mái nhà và có nghĩa bóng là che chở bằng sự im lặng. Đọc Tiếp →
Che chở (đt): trong nguyên ngữ Hy-lạp của Thánh Kinh có nghĩa đen là che chở như mái nhà và có nghĩa bóng là che chở bằng sự im lặng. Đọc Tiếp →
Chín sự không của tình yêu: không ganh tị; không khoác lác; không kiêu ngạo; không làm điều trái phép; không tìm kiếm chính mình; không dễ nóng giận; không suy Đọc Tiếp →
Của lễ cúng tế các thần tượng (dt): từ đặc biệt được dùng để gọi các loại thịt được dâng cúng cho thần tượng. Xem: https://timhieuthanhkinh.com/chu-giai-i-co-rinh-to-0801-13-cua-cung-than-tuong/
Chịu sự trái lẽ, chịu sự gian lận không có nghĩa là im lặng trước sự sai trái, tội lỗi của anh chị em trong Hội Thánh. Mà chỉ có Đọc Tiếp →
Theo Thánh Kinh, con người mới là con người nhờ đức tin vào Tin Lành Cứu Rỗi đã được Thiên Chúa tái sinh thành một tạo vật mới về phương Đọc Tiếp →
Cơ-đốc Nhân (tiếng Anh là Christian) = môn đồ của Đấng Christ. Môn đồ của Đấng Christ: (Cơ-đốc nhân – Công Vụ Các Sứ Đồ 11:26) Là danh xưng dành cho Đọc Tiếp →
Để thắng cám dỗ, chúng ta phải dùng Lời Chúa, là gươm của Đức Thánh Linh, đánh trả từng lời quỷ biện và dẫn dụ của Ma Quỷ. Để có Đọc Tiếp →
Chia sẻ: Dùng cho những gì thuộc về tinh thần, như: chia sẻ Lời Chúa, chia sẻ kinh nghiệm, chia sẻ kiến thức… Sau khi chia sẻ thì vẫn còn nguyên Đọc Tiếp →
Con người mới trong Đấng Christ là con người cũ được tái tạo thành mới, được Thánh Kinh gọi là người được dựng nên mới: “Vậy, nếu ai ở trong Đọc Tiếp →
Con người cũ là con người sống trong tội lỗi, làm nô lệ cho tội lỗi, không có năng lực để chống lại sự sai khiến của tội lỗi. Bản Đọc Tiếp →
Chức vụ là tên gọi bổn phận được giao phó. Thẩm quyền là quyền lực để thi hành bổn phận ấy. Thí dụ: Chức vụ tổng thống là tên gọi Đọc Tiếp →
Lời của Đức Chúa Jesus Christ phán được ghi lại trong Ma-thi-ơ 6:22-23 như sau: “Ngọn đèn của thân thể là con mắt. Vậy, nếu mắt của ngươi tốt lành Đọc Tiếp →
Cẩn thận và thận trọng có nghĩa gần giống nhau. Cẩn = hết sức chú ý, không để cho xảy ra thiếu sót, sai lầm. Thận = không xem thường. Đọc Tiếp →
Cầm trịch (đt): theo nghĩa bóng là nắm quyền điều khiển, hướng dẫn, như: người cầm trịch ban nhạc, cầm trịch một trò chơi, cầm trịch một cuộc thi, cầm Đọc Tiếp →
Cùng đi với Đức Chúa Trời: Tin cậy, thờ phượng Đức Chúa Trời, và vâng giữ các điều răn của Ngài.
Của lễ quán (dt): là rượu nho, tiêu biểu cho niềm vui của đời sống đầy phước hạnh trong Chúa, niềm vui trong sự tôn vinh danh Chúa, niềm vui Đọc Tiếp →
Của lễ chay (dt): là bột mì mịn nhồi với dầu, là một hình thức bánh không men, tiêu biểu cho đời sống đầy dẫy thánh linh, không vướng tội. Đọc Tiếp →
Của lễ thánh (dt): là của lễ hoàn toàn được biệt riêng cho Đức Chúa Trời. Khi một người đã dâng thân thể của mình làm của lễ sống và Đọc Tiếp →
Của lễ sống (dt): là thân thể sống động của một người được dâng lên Đức Chúa Trời để thờ phượng và hầu việc Đức Chúa Trời. Xem: https://timhieutinlanh.com/phung-su-chua-2-su-tho-phuong/
Nhóm chữ “các đường lối của tôi trong Đấng Christ” có nghĩa là những giáo lý về Đấng Christ do tôi giảng dạy và nếp sống của tôi y theo Đọc Tiếp →
Được cứu rỗi là được cứu khỏi quyền lực của tội lỗi, không còn bị tội lỗi sai khiến; và được tha thứ những sự phạm tội, không còn phải chịu Đọc Tiếp →
Chết (dt hoặc đt): Từ ngữ “chết” trong Thánh Kinh luôn luôn có nghĩa là bị phân rẽ và không hề có nghĩa là bị tan biến thành hư không. Đọc Tiếp →
Cứ ở trong Đức Chúa Jesus Christ tức là cứ tiếp tục từ bỏ sự phạm tội, cứ tiếp tục tin nhận sự cứu rỗi của Ngài.
Cựu Ước (dt): Thuật ngữ Cựu Ước được dùng trong Thánh Kinh vừa nói đến lời hứa cũ Thiên Chúa hứa với loài người qua dân tộc I-sơ-ra-ên, vừa nói Đọc Tiếp →
Chúa (dt) : Dùng để dịch các danh từ: “a-đôn,” (adon, H113) tiếng Hê-bơ-rơ trong Thánh Kinh Cựu Ước; “a-đô-nai,” (adonay, H136) tiếng Hê-bơ-rơ trong Thánh Kinh Cựu Ước; “ê-lô-ah,” (eloahh, Đọc Tiếp →
Cầu nguyện (đt): trong nguyên ngữ Hy-lạp có nghĩa là thưa chuyện với Đức Chúa Trời. Con dân Chúa ở trong địa vị làm con nuôi của Đức Chúa Trời, Đọc Tiếp →
Christ (dt): theo nghĩa đen là người được xức dầu; theo nghĩa bóng là người được Đức Chúa Trời ban cho chức vụ, thẩm quyền, và năng lực để làm Đọc Tiếp →
Cảm thúc (đt): Cảm = cảm động. Thúc = thúc giục. Cảm động và thúc giục ai đó làm một điều gì. Thí dụ: Đức Thánh Linh cảm thúc những Đọc Tiếp →
Sự công chính (dt): Tính cách ngay thẳng, không sai trái, không thiên vị, đúng với luật pháp. Nghĩa dùng trong Thánh Kinh: Mang tính cách đúng theo các điều Đọc Tiếp →
Người công bình (dt): Người hành động không phạm các điều răn của Thiên Chúa hoặc đã được Thiên Chúa tha thứ mọi sự vi phạm các điều răn của Đọc Tiếp →
Cơ nghiệp của sự cứu rỗi (dt): Cơ nghiệp của sự cứu rỗi là thân thể xác thịt được sống lại hoặc được biến hóa cách vinh quang và được Đọc Tiếp →
Các tầng trời (dt): Các tầng trời bao gồm ba tầng trời: Tầng trời thứ nhất là bầu khí quyển của trái đất. Tầng trời thứ nhì là khoảng không Đọc Tiếp →
Con đầu lòng (dt): Danh từ “Con Một” (Giăng 1:14, 18; 3:16, 18; I Giăng 4:9) được dùng cho Đức Chúa Jesus trong suốt khoảng thời gian Ngài được sinh Đọc Tiếp →
Con Một (dt): Danh từ “Con Một” (Giăng 1:14, 18; 3:16, 18; I Giăng 4:9) được dùng cho Đức Chúa Jesus trong suốt khoảng thời gian Ngài được sinh ra Đọc Tiếp →
Chịu đựng (đt): Gánh chịu những khó khăn, trở ngại, bất công, hay sự cứng lòng của người khác. Thánh Kinh: “Đức Chúa Jesus đáp rằng: Hỡi dòng dõi không Đọc Tiếp →