Đứng Vững Trong Tin Lành
Đứng vững trong Tin Lành là cho dù có phải chịu khổ hay phải chịu chết thì cũng vẫn hết lòng tin cậy Chúa và vâng giữ các điều răn Đọc Tiếp →
Đứng vững trong Tin Lành là cho dù có phải chịu khổ hay phải chịu chết thì cũng vẫn hết lòng tin cậy Chúa và vâng giữ các điều răn Đọc Tiếp →
Hê-bơ-rơ 2:9 dịch cho sát với nguyên ngữ Hy-lạp sẽ là: “Nhưng chúng ta thấy Đức Chúa Jesus, Đấng bị làm cho thấp hơn các thiên sứ trong một thời Đọc Tiếp →
Đồ thánh (dt): vừa là Tiệc Thánh, vừa là Tin Lành Cứu Rỗi của Đức Chúa Trời, vừa là Lời Hằng Sống của Thiên Chúa (thức ăn thuộc linh). Không Đọc Tiếp →
Thành ngữ “đầy dẫy Thánh Linh” được dùng trong Thánh Kinh để nói đến hai sự kiện: (1) Sự kiện một người không còn yêu thế gian và những sự Đọc Tiếp →
Được cứu rỗi là được cứu khỏi quyền lực của tội lỗi, không còn bị tội lỗi sai khiến; và được tha thứ những sự phạm tội, không còn phải chịu Đọc Tiếp →
Được dựng nên mới có nghĩa là được sống lại từ trong sự chết. Như chúng ta đã nhiều lần học biết qua Thánh Kinh: Sự sống là sự kết Đọc Tiếp →
Đặc Tính của Linh Hồn Đặc tính của linh hồn chính là các bản tính của loài người, đó là: Loài người biết suy tư Loài người biết cảm xúc Đọc Tiếp →
Khi đức tin về Thiên Chúa biến thành hành động, thì đức tin ấy trở thành đức tin trong Thiên Chúa, là đức tin hết lòng làm theo điều Thiên Chúa phán dạy và nhẫn nại chờ Đọc Tiếp →
Đức tin (dt): khác với lòng tin. Lòng tin đến từ trí thức thu thập được qua thân thể xác thịt. Trí thức là sự biết qua quá trình học Đọc Tiếp →
Đức Chúa Trời (dt): dùng để dịch danh từ “ê-lô-him,” (elohiym) tiếng Hê-bơ-rơ, có mạo từ xác định đi chung, trong Thánh Kinh Cựu Ước hoặc danh từ “thê-ót-s,” (theos) Đọc Tiếp →
Đấng Thần Linh (dt): Dùng để dịch danh từ “ru-a-kh,” (ruach) tiếng Hê-bơ-rơ trong Thánh Kinh Cựu Ước và danh từ “niếu-ma,” (pneuma) tiếng Hy-lạp trong Thánh Kinh Tân Ước khi Đọc Tiếp →
Đấng (Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ ba số ít): Từ ngữ này được dùng để gọi các thân vị của Thiên Chúa và các thiên sứ. Thí dụ: “Nhưng Đọc Tiếp →
ít đức tin: là chỉ tin một số điều nào đó mà không tin tất cả mọi điều, hoặc chỉ tin khi sự việc xảy ra dễ dàng nhưng không Đọc Tiếp →
Được thánh hóa (đt): là được nhận dư dật thánh linh (tức là sức sống, thẩm quyền, và năng lực) từ Đức Thánh Linh, để có thể sống đúng theo tiêu Đọc Tiếp →
Được tái sinh (đt): là được Đức Thánh Linh tạo nên một tâm thần mới, đổ đầy thánh linh của Thiên Chúa, và được Đức Thánh Linh ngự trong thân thể, Đọc Tiếp →
Được làm cho sạch tội (đt): là được Đức Chúa Jesus Christ rửa sạch bản tính phạm tội (bằng máu thánh của Ngài), để không còn ưa thích phạm tội nữa.
Được tha tội (đt): là được Đức Chúa Trời không hình phạt về những tội đã phạm (vì Đức Chúa Jesus Christ đã gánh thay hình phạt) và không kể là Đọc Tiếp →
Đĩ đực (dt): Danh từ “đĩ đực” theo nghĩa đen trong nguyên ngữ Hy-lạp của Thánh Kinh chỉ về người nam bán thân làm đĩ trong các đền thờ tà Đọc Tiếp →
Đấng Tôn Nghiêm (dt): Danh từ “Đấng Tôn Nghiêm” có nghĩa là: Đấng đẹp đẽ, uy nghi, quyền thế, thiện lành, và vĩ đại trên mọi phương diện; là một Đọc Tiếp →
Địa vị (dt): Thứ bậc hoặc trình độ hoặc cảnh ngộ hoặc bổn phận của một người trong xã hội. Thí dụ: Về thứ bậc, có địa vị làm vua, Đọc Tiếp →